Các tuyến dẫn tàu, vị trí đón trả hoa tiêu

 I. CÁC TUYẾN LUỒNG

TT TUYẾN LUỒNG    KHOẢNG CÁCH 
(Hải lý)
   LUỒNG RỘNG
(m)
ĐỘ SÂU LUỒNG GHI CHÚ
1 Tuyến luồng vào cảng Lệ Môn 10 50

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.2m (không mét hai).

Số:115/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 19 tháng 5 năm 2023

2 Tuyến luồng vào bến cảng xuất sản phẩm (LDNS) 9 150

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.4m (chín mét tư) nằm về phía biên phải luồng, từ hạ lưu phao NS17 khoảng 180m đến phao NS19. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 27m;

Số:248/2021/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 01 tháng 9 năm 2021
3 Tuyến luồng vào bến cảng nhập dầu thô (SPM) 5        Độ sâu đạt: - 25,5m (âm hai mươi lăm mét rưỡi). Số: 117/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 30  tháng  3 năm 2020
4 Tuyến luồng vào bến cảng nhà máy xi măng Nghi Sơn (NSCC) 6 190

    1. Luồng tàu

          Trong phạm vi đáy luồng rộng 190m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

  2. Vùng nước trước Bến số 1:

          Trong phạm vi vùng nước trước Bến số 1 dài 490m, rộng 190m (từ mép cầu ra)

  Độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

Số: 152/2022/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 19 tháng 7 năm 2022
5 Tuyến luồng vào bến cảng Tổng hợp Nghi Sơn 6 120

1. Luồng tàu

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

2. Vùng quay tàu

   Độ sâu đạt: 10.5m (mười mét rưỡi).

 

Số:174/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 29 tháng 6 năm 2023
6 Tuyến luồng vào bến cảng Tổng hợp quốc tế Nghi Sơn (THQT) 7 80

 1. Luồng tàu

 1.1. Đoạn luồng nhánh từ vùng quay tàu phía hạ lưu đến vùng quay tàu phía thượng lưu

Trong phạm vi đáy luồng rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 10.4m (mười mét tư).

1.2. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 3, 4:

Độ sâu đạt: 11.0m (mười một mét).

Lưu ý:  - Dải cạn có độ sâu từ 8.7m đến 10.9m, nằm phía biên phải luồng, kéo dài từ điểm TL2 về phía thượng lưu khoảng 42m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 7m.

- Điểm cạn có độ sâu 10.4m, nằm phía biên phải luồng, cách phao NIS1 về phía hạ lưu khoảng 90m, cách biên phải luồng khoảng 0.5m.

1.3. Đoạn luồng nhánh vào cầu cảng số 5:

Độ sâu đạt: 8.2m (tám mét hai).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.5m đến 8.1m, nằm tại phía thượng lưu, kéo dài từ điểm A5 đến điểm KN5’, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 17m;

Số: 163/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 21 tháng 6 năm 2023

7 Tuyến luồng vào bến cảng Nhiệt điện Nghi Sơn 1 (NĐNS) 7 70

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -5,2m (âm năm mét hai).

Lưu ý: Dải cạn biên trái luồng từ phao ND2 đến ND4 dài khoảng 250m có độ sâu từ -4,2m đến -5,0m, điểm rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.  

 Số: 22/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 25 tháng 01 năm 2019
8

Tuyến luồng vào cảng nhập than nhà máy Nhiệt điện BOT Nghi Sơn 2

   

1. Luồng vào cảng

Độ sâu đạt: 8.6m (tám mét sáu).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.7m đến 8.5m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao NĐ2 khoảng 40m đến hạ lưu phao NĐ4 khoảng 30m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m.

2. Vùng quay tàu

Độ sâu đạt: -10,0m (âm mười mét).

3. Vùng nước trước cảng

Độ sâu đạt: 10.0m (mười mét không).

Lưu ý:

- Dải cạn có độ sâu từ 9.0m đến 9.9m, tại khu vực hạ lưu của vùng nước, từ điểm B3 về phía thượng lưu khoảng 43m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 12m.

- Dải cạn có độ sâu từ 9.1m đến 9.9m, tại khu vực thượng lưu của vùng nước, từ điểm B2 về phía hạ lưu khoảng 63m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 5m.

- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất 9.8m, có chiều dài khoảng 20m, tại biên phía hạ lưu của vùng nước (điểm B3 đến điểm C2), tâm dải cạn cách điểm B3 khoảng 58m.

Số:75/2022/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 21 tháng  4 năm 2022

9 Tuyến luồng vào bến cảng chuyên dùng Vissai bến số 2 (VISSAI Quốc tế) 4 135

1. Luồng tàu

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 135m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 10.8m (mười mét tám).

2. Vùng quay tàu

 Độ sâu đạt: 10.7m (mười mét bảy).

3. Vùng  đón trả hoa tiêu

  Độ sâu đạt: 11.6m (mười một mét sáu).

Số:301/2022/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 18 tháng 11 năm 2022
10 Tuyến luồng vào bến cảng chuyên dùng Vissai bến số 1 (VISSAI Nội địa) 4 100

1. Luồng tàu

         Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 10.2m (mười mét hai).

2. Vùng quay tàu

Độ sâu đạt: 8.8m (tám mét tám).

3. Vùng đậu tàu

3.1. Cầu cảng số 1

Độ sâu đạt: 9.3m (chín mét ba)

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 8.9m đến 9.2m, tại khu vực phía thượng lưu của vùng nước, từ khu vực điểm F về phía điểm N-1.1 khoảng 36m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 4m.

3.2. Cầu cảng số 2

Độ sâu đạt: 10.5m (mười mét rưỡi)

3.3. Cầu cảng số 3

Độ sâu đạt: 9.6m (chín mét sáu).

Lưu ý:

- Dải cạn có độ sâu từ 9.1m đến 9.5m, tại khu vực phía hạ lưu của vùng nước, từ khu vực điểm KN-5 về phía điểm KN-6 khoảng 43m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 17m.

Dải cạn có độ sâu từ 9.1m đến 9.5m, tại khu vực phía hạ lưu của vùng nước, có chiều dài khoảng 20m, tâm dải cạn cách điểm KN-6 (về phía điểm KN-5) khoảng 23m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 10m.  

4. Vùng đón trả hoa tiêu

Độ sâu đạt: 10.2m (mười mét không).

Số:169/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 28 tháng 6 năm 2023
11 Tuyến luồng vào bến cảng Cửa Hội (CH) 6 60

1. Đoạn từ phao số 0 đến cặp phao số 3, 4:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.7m (không mét bảy).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 0.5m đến 0.6m, tại khu vực biên phải luồng, cách phao số 1 về phía thượng lưu khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

2. Đoạn từ cặp phao số 3, 4 đến phao số 8:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.0m (ba mét không).

3. Đoạn từ phao số 22 đến hạ lưu phao số 26 khoảng 200m:

       Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.6m (hai mét sáu).

4. Đoạn từ hạ lưu phao số 26 khoảng 200m đến bến cảng Bến Thủy:

       Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 0.5m (không mét năm).

 

Số: 120/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 22  tháng 5 năm 2023

12 Tuyến luồng vào bến cảng Cửa Lò (CL) 6 100

1. Luồng tàu

          Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

2. Vùng quay tàu

    Độ sâu đạt: 6.8m (sáu mét tám).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.7m đến 6.7m, tại khu vực hạ lưu phao số 11, có chiều dài khoảng 115m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 35m.

Số: 75/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 29  tháng 3 năm 2023

13 Tuyến luồng vào bến phao xăng dầu Nghi Hương (NH) 6 100 Trong phạm vi đáy luồng chạy tàu rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6.3m (âm sáu mét ba)  Số:14/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 13 tháng 01 năm 2020

14

Tuyến luồng vào bến cảng xăng dầu DKC 49000 6 130 Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 130m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -9,5m (âm chín mét rưỡi). Số: 52/2022/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 17 tháng 03 năm 2022
15 Tuyến luồng vào bến cảng xăng dầu DKC 10000 6 85

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 85m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,3m (âm sáu mét ba).

Số: 385/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 28 tháng 11  năm 2019
16 Tuyến luồng vào bến cảng Vũng Áng (VA) 5 150

   1. Luồng tàu

         Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 12.0m (mười hai mét).

 2. Vùng quay tàu

 Độ sâu đạt: 11.7m (mười một mét bảy).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 9.7m đến 11.6m, tại khu vực biên phía Nam vùng quay tàu, từ phao số 7 kéo dài về phía Bến số 2 cảng Vũng Áng khoảng 210m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 55m.

Số: 155/2022/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 22 tháng 7 năm 2022
17 Tuyến luồng vào bến cảng Xăng dầu Vũng Áng (XDVA) 5 120  

 1. Luồng tàu:

          Luồng tàu từ biên trái luồng hàng hải Vũng Áng đến vùng quay tàu, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu luồng đạt: 13.9m (mười ba mét chín).

 2. Vùng quay tàu:

   Độ sâu đạt: 12.1m (mười hai mét mốt).

 3. Vùng nước trước bến:

          a. Trong phạm vi vùng nước trước bến 15.000DWT

       Độ sâu đạt: 10.0m (mười mét không).

          Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 8.5m đến 9.9m, từ vị trí điểm B đến điểm C chiều dài khoảng 70m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 30m.   

  b. Trong phạm vi vùng nước trước bến 3.000DWT 

   Độ sâu đạt: 6.1m (sáu mét mốt).

          Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 5.2m đến 6.0m, tại khu vực điểm G, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 16m.

Số:81/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày  04 tháng 4 năm 2023
18 Tuyến luồng vào bến cảng Nhiệt điện Vũng Áng (NĐVA) 5 150

Luồng tàu:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 11.8m (mười một mét tám)

Vùng quay tàu:

Độ sâu đạt: 10.5m (mười mét rưỡi)

Vùng đậu tàu:

    Độ sâu đạt: 8.7m (tám mét bảy).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 8.2m đến 8.6m, nằm về phía thượng lưu của vùng đậu tàu, tại khu vực điểm A, khu vực rộng nhất lấn vào vùng đậu tàu khoảng 58m.

Số:105/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 08 tháng 5 năm 2023
19 Tuyến luồng vào bến cảng Sơn Dương (SD) 9 400-600

1. Luồng tàu:

        Trong phạm vi đáy luồng hàng hải được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: 18.8m (mười tám mét tám).

        Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 17.8m đến 18.7m, nằm về phía biên phải luồng, có chiều dài khoảng 1500m, từ hạ lưu phao số 13 khoảng 320m đến thượng lưu phao số 15 khoảng 350m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 90m;

Số: 367/2021/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 29 tháng 11 năm 2021
20 Tuyến luồng vào bến cảng Hòn la (HL)     4 100

           1. Luồng tàu:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.5m (bảy mét rưỡi).

Lưu ý: - Dải cạn có độ sâu từ 6.8m đến 7.4m nằm về phía biên phải luồng, tại khu vực giáp với biên phía Đông của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng thay đổi từ 195m đến 250m).

- Dải cạn có độ sâu từ 7.3m đến 7.4m nằm về phía biên trái luồng, tại khu vực giáp với biên phía Tây Nam của vùng quay tàu, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 15m (tại khu vực này luồng tàu có bề rộng khoảng 215m).

          2. Vùng quay tàu:

độ sâu đạt: 7.5m (bảy mét rưỡi).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 7.1m đến 7.4m, tại biên phía Tây vùng quay tàu (phía phao số 6), có chiều dài khoảng 165m. Khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 45m.

Số: 121/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 22 tháng  5 năm 2023   
21 Tuyến luồng vào bến cảng Cửa Gianh (CG) 4 70

1. Đoạn từ phao số 0 đến cặp phao số 3, 4:

  Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 2.2m (hai mét hai).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu 2.1m, tại khu vực bên phải luồng, dài khoảng 20m, tâm dải cạn cách phao số 1 về phía hạ lưu khoảng 45m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.

2. Đoạn từ cặp phao số 3, 4 đến thượng lưu phao số 9 khoảng 70m:

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 7.2m (bảy mét hai).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 6.9m đến 7.1m, tại khu vực biên phải luồng, cách phao số 9 về phía thượng lưu khoảng 80m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 10m.

Số: 37/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 21 tháng 02 năm 2023
22 Tuyến luồng vào bến cảng Cửa Việt (CV) 4 60

1. Luồng tàu

Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: 3.4m (ba mét tư).

        Lưu ý:  Dải cạn có độ sâu từ 1.3m đến 3.3m, nằm về phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 6 khoảng 40m đến hạ lưu phao số 6 khoảng 170m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 22m.

2. Vùng quay tàu                   

Độ sâu đạt: 5.0m (năm mét không).

Lưu ý: Dải cạn có độ sâu từ 3.4m đến 4.9m, từ khu vực hạ lưu bến số 1 đến hạ lưu bến số 2 cảng Cửa Việt, khu vực rộng nhất lấn vào vùng quay tàu khoảng 15m.

Số: 117/2023/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 19 tháng 5 năm 2023
23 Tuyến luồng vào bến cảng Xăng dầu Hưng Phát- Cửa Việt (XDCV) 4     Độ sâu đạt: -12,8m (âm mười hai mét tám). Số: 251/2018/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 10 tháng 8 năm 2018

II. CÁC KHU CHUYỂN TẢI

 TT  KHU CHUYỂN TẢI BÁN KÍNH ĐỘ SÂU LUỒNG CHUYỂN TẢI GHI CHÚ
1 Chuyển tải Lệ Môn 350 -11.7 TBHH 249 24/8/2015
2 Chuyển tải Nghi Sơn      
3 Chuyển tải Nghi Sơn NĐNS 2  

1. Khu chuyển tải cho tàu 210.000 DWT:

   Độ sâu đạt: -22,1 (âm hai mươi hai mét mốt).

2. Khu chuyển tải cho tàu 74.000 DWT:

   Độ sâu đạt: -17,1 (âm mười bảy mét mốt).

459/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB  20/12/2021
4 Chuyển tải Cửa Hội - Nghệ An 350 -13.7 TBHH 230 17/10/2014
5 Chuyển tải Hòn La 360 -10.5 TBHH 12 14/1/2016
6 Chuyển tải Cửa Gianh 350 -13.9  
7 Chuyển tải Cửa Việt 325 -16.1 TBHH 292 28/9/2018