TT |
TUYẾN LUỒNG |
KHOẢNG CÁCH
(Hải lý) |
LUỒNG RỘNG
(m) |
ĐỘ SÂU LUỒNG |
GHI CHÚ |
1 |
Tuyến luồng vào cảng Lệ Môn |
10 |
50 |
1. Đoạn luồng từ phao số 0 đến cặp phao số 7, 8: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: - 0,4m (âm không mét tư).
2. Đoạn luồng từ cặp phao số 7, 8 đến cảng Lệ Môn: Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 50m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -3,0m (âm ba mét).
Lưu ý: 02 điểm cạn có độ sâu -2,4m, cách biên trái luồng về phía trong luồng khoảng 2m và cách phao 10 về phía thượng lưu lần lượt 75m và 210m.
|
Số: 281/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
2 |
Tuyến luồng vào bến cảng xuất sản phẩm (LDNS) |
9 |
150 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -14,8m (âm mười bốn mét tám).
|
Số: 276/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 09 tháng 9 năm 2019 |
3 |
Tuyến luồng vào bến cảng nhập dầu thô (SPM) |
5 |
|
Độ sâu đạt: - 25,5m (âm hai mươi lăm mét rưỡi). |
Số: 117/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 30 tháng 3 năm 2020 |
4 |
Tuyến luồng vào bến cảng nhà máy xi măng Nghi Sơn (NSCC) |
6 |
190 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 190m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -10,2m (âm mười mét hai).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -9,7m, nằm về phía biên phải luồng, kéo dài từ phao số 5 về phía thượng lưu khoảng 400m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 12m.
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,0m nằm về phía biên trái luồng, kéo dài từ thượng lưu phao số 2 khoảng 440m đến thượng lưu phao số 2 khoảng 700m, khu vực rộng nhất lấn vào vùng nước khoảng 23m.
|
Số: 410/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
5 |
Tuyến luồng vào bến cảng Tổng hợp Nghi Sơn |
6 |
120 |
a. Đoạn từ phao số 0 đến vùng quay tàu bến số 2:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -10,5m (âm mười mét rưỡi).
b. Đoạn từ vùng quay tàu bến số 2 đến giữa bến số 4:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -10,5m (âm mười mét rưỡi).
|
Số: 295/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
6 |
Tuyến luồng vào bến cảng Tổng hợp quốc tế Nghi Sơn (THQT) |
7 |
80 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 80m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -10,5m (âm mười mét rưỡi).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,2m, nằm về phía biên trái luồng, cách phao NIS4 về phía Bắc khoảng 45m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
|
Số:227/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 21 tháng 7 năm 2020 |
7 |
Tuyến luồng vào bến cảng Nhiệt điện Nghi Sơn 1 (NĐNS) |
7 |
70 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -5,2m (âm năm mét hai).
Lưu ý: Dải cạn biên trái luồng từ phao ND2 đến ND4 dài khoảng 250m có độ sâu từ -4,2m đến -5,0m, điểm rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m.
|
Số: 22/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 25 tháng 01 năm 2019 |
8 |
Tuyến luồng vào bến cảng chuyên dùng Vissai (VISSAI) |
4 |
135 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 135m được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -11,5m (âm mười một mét rưỡi). |
TBHH 280 13.10.2017 |
9 |
Tuyến luồng vào bến cảng Cửa Lò (CL) |
6 |
100 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -5,9m (âm năm mét chín).
Lưu ý:
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -5,3m, tại phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 4 khoảng 105m đến thượng lưu phao số 4 khoảng 50m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 17m.
|
Số: 316 /2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 29/9/2020 |
10 |
Tuyến luồng vào bến phao xăng dầu Nghi Hương (NH) |
6 |
100 |
Trong phạm vi đáy luồng chạy tàu rộng 100m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6.3m (âm sáu mét ba) |
Số:14/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 13 tháng 01 năm 2020 |
11 |
Tuyến luồng vào bến cảng xăng dầu DKC 49000 |
6 |
130 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 130m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -9,5m (âm chín mét rưỡi). |
Số: 09/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 08 tháng 01 năm 2019 |
12 |
Tuyến luồng vào bến cảng xăng dầu DKC 10000 |
6 |
85 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 85m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,3m (âm sáu mét ba).
|
Số: 385/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 28 tháng 11 năm 2019 |
13 |
Tuyến luồng vào bến cảng Vũng Áng (VA) |
5 |
150 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -11,2m (âm mười một mét hai).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -10,9m, dài 80m, tại khu vực biên phải luồng tiếp giáp với vùng quay tàu. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 30m.
|
Số: 230/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
14 |
Tuyến luồng vào bến cảng Xăng dầu Vũng Áng (XDVA) |
5 |
120 |
Luồng tàu từ biên trái luồng hàng hải Vũng Áng đến vùng quay tàu, trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 120m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu luồng đạt: -13,9m (âm mười ba mét chín). |
Số:257/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 30 tháng 8 năm 2019 |
15 |
Tuyến luồng vào bến cảng Nhiệt điện Vũng Áng (NĐVA) |
5 |
150 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 150m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -11,4m (âm mười một mét tư) |
Số: 149/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 23 tháng 5 năm 2019 |
16 |
Tuyến luồng vào bến cảng Sơn Dương (SD) |
9 |
400-600 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải độ sâu đạt: -19,6m (âm mười chín mét sáu) |
Số: 364/2019/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
17 |
Tuyến luồng vào bến cảng Hòn la (HL) |
4 |
100 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 100m, được giới hạn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -7,8 m (âm bảy mét tám). |
Số: 168/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 22 tháng 5 năm 2020 |
18 |
Tuyến luồng vào bến cảng Cửa Gianh (CG) |
4 |
70 |
1. Đoạn từ phao số 0 đến cặp phao số 3, 4:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -3,2m (âm ba mét hai).
Lưu ý: - Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -2,8m, tại khu vực biên trái luồng từ hạ lưu phao số 2 khoảng 70m đến thượng lưu phao số 2 khoảng 190m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 8m;
- Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -2,5m, tại khu vực biên phải luồng, từ phao số 1 kéo dài về phía thượng lưu khoảng 210m. Khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 20m.
2. Đoạn luồng từ cặp phao số 3, 4 đến phao số 9:
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 70m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -6,4m (âm sáu mét tư).
|
Số:311/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
19 |
Tuyến luồng vào bến cảng Cửa Việt (CV) |
4 |
60 |
Trong phạm vi đáy luồng hàng hải rộng 60m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu đạt: -2,8m (âm hai mét tám).
Lưu ý: Dải cạn có độ sâu nhỏ nhất -2,0m, nằm phía biên trái luồng, từ hạ lưu phao số 4 khoảng 150m đến thượng lưu phao số 4 khoảng 210m, khu vực rộng nhất lấn vào luồng khoảng 28m.
|
Số:122/2020/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
20 |
Tuyến luồng vào bến cảng Xăng dầu Hưng Phát- Cửa Việt (XDCV) |
4 |
|
Độ sâu đạt: -12,8m (âm mười hai mét tám). |
Số: 251/2018/TBHH-TCTBĐATHHMB ngày 10 tháng 8 năm 2018 |